Khái niệm về chất thải nguy hại:
Chất thải nguy hại là chất thải có chứa các chất hoặc hợp chất có một trong các đặc tính gây nguy hại trực tiếp (dễ cháy, dễ nổ, làm ngộ độc, dễ ăn mòn, dễ lây nhiễm và các đặc tính nguy hại khác), hoặc tương tác với chất khác gây nguy hại đến môi trường và sức khỏe con người.
Chất thải nguy hại gồm mấy nhóm ?
Có nhiều cách để phân loại chất thải nguy hại nhìn chung thì phân loại theo đặc tính:
Tính cháy:
- Một chất thải được xem là chất thải nguy hại thể hiện tính dễ cháy nếu mẫu đại diện của chất thải có những tính chất như sau
- Là chất thải (lỏng hoặc không phải chất lỏng) có thể cháy qua việc ma sát, hấp phụ độ ẩm, hay tự biến đổi hóa học, khi bắt lửa, cháy rất mãnh liệt và liên tục (dai dẳng) tạo ra hay có thể tạo ra chất nguy hại, trong các điều kiện nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn.
- Là chất lỏng hay dung dịch chứa lượng alcohol < 24% (theo thể tích) hay có điểm chớp cháy nhỏ hơn 60oC (140oF).
- Là khí nén
- Là chất oxy hóa
Loại chất thải này theo EPA (Mỹ) là những chất thải thuộc nhóm D001 hay phần D (RCRA-Mỹ).
Tính ăn mòn
PH là thông số thông dụng dùng để đánh giá tính ăn mòn của chất thải. Tuy nhiên thông số về tính ăn mòn của chất thải còn dựa vào tốc độ ăn mòn thép để xác định chất thải có nguy hại hay không.
Nhìn chung một chất thải được coi là chất thải nguy hại có tính ăn mòn khi mẫu đại diện thể hiện một trong các tính chất sau
- Là chất lỏng có pH nhỏ hơn hoặc bằng 2 hay lớn hơn hoặc bằng 12.5.
- Là chất lỏng có tốc độ ăn mòn thép lớn hơn 6,35 mm (0.25 inch) một năm ở nhiệt độ
thí nghiệm là 55oC (130oF).
Loại chất thải này theo EPA (Mỹ) là những chất thải thuộc nhóm D002.
Tính phản ứng (reactivity)
Chất thải được coi là nguy hại và có tính phản ứng khi mẫu đại diện chất thải này thể hiện một tính chất bất kỳ trong các tính chất sau
- Thường không ổn định (unstable) và dễ thay đổi một cách mãnh liệt mà không gây nổ
- Phản ứng mãnh liệt với nước
- Ở dạng khi trộn với nước có khả năng nổ
- Khi trộn với nước, chất thải sinh ra khí độc, bay hơi, hoặc khói với lượng có thể gây nguy hại cho sức khỏe con người hoặc môi trường.
- Là chất thải chứa cyanide hay sulfide ở điều kiện pH giữa 2 và 11.5 có thể tạo ra khí độc, hơi, hoặc khói với lượng có thể gây nguy hại cho sức khỏe con người hoặc môi trường.
- Chất thải có thể nổ hoặc phản ứng gây nổ nếu tiếp xúc với nguồn kích nổ mạnh (strong initiating source) hoặc nếu được gia nhiệt trong thùng kín.
- Chất thải có thể dễ dàng nổ hoặc phân hủy (phân ly) nổ, hay phản ứng ở nhiệt độ và áp suất chuẩn.
- Là chất nổ bị cấm theo luật định.
Những chất thải này theo EPA (Mỹ ) thuộc nhóm D003.
Đặc tính độc
Để xác định đặc tính độc hại của chất thải ngoài biện pháp sử dụng bảng liệt kê danh sách các chất độc hại được ban hành kèm theo luật.
Hiện nay còn sử dụng phương pháp xác định đặc tính độc hại bằng phương thức rò rỉ (toxicity charateristic leaching procedure-TCLP) để xác định.
Kết quả của các thành phần trong thí nghiệm được so sánh với giá trị được cho trong Bảng ở dưới đây (gồm 25 chất hữu cơ, 8 kim loại và 6 thuốc trừ sâu).
Nếu nồng độ lớn hơn giá trị trong bảng thì có thể kết luận chất thải đó là chất thải nguy hại.
Bảng: Nồng độ tối đa của chất ô nhiễm với đặc tính độc theo RCRA (Mỹ)
Nhóm CTNH
theo EPA |
Chất ô nhiễm |
Nồng độ tối đa (mg/l) | Nhóm CTNH
theo EPA |
Chất ô nhiễm |
Nồng độ tối đa (mg/l) |
D004 | Arsenica | 5.0 | D036 | Hexachloro-1,3- butadiene | 0.5 |
D005 | Bariuma | 100.0 | D037 | Hexachloroethane | 3.0 |
D019 | Benzene | 0.5 | D008 | Leada | 5.0 |
D006 | Cadmiuma | 1.0 | D013 | Lidanea | 0.4 |
D022 | Carbon tetrachloride | 0.5 | D009 | Mercurya | 0.2 |
D023 | Chlordane | 0.03 | D014 | Methoxychlora | 10.0 |
D024 | Chlorobenzene | 100.0 | D040 | Methyl ethyl ketone | 200.0 |
D025 | Chloroform | 6.0 | D041 | Nitrobenzene | 2.0 |
D007 | Chlorium | 5.0 | D042 | Pentachlorophenol | 100.0 |
D026 | o-Cresol | 200.0 | D044 | Pyridine | 5.0 |
D027 | m-Cresol | 200.0 | D010 | Selenium | 1.0 |
D028 | p-Cresol | 200.0 | D011 | Silvera | 5.0 |
D016 | 2,4-Da | 10.0 | D047 | Tetrachloroethylene | 0.7 |
D030 | 1,4 Dichlorobenzene | 7.5 | D015 | Toxaphenea | 0.5 |
D031 | 1,2-Dichloroethane | 0.5 | D052 | Trichloroethylene | 0.5 |
D032 | 1,1-Dichloroethylene | 0.7 | D053 | 2,4,5 trichlorophenol | 400.0 |
D033 | 2,4-Dinitrotoluene | 0.13 | D054 | 2,4,6 trichlorophenol | 2.0 |
D012 | Endrina | 0.02 | D017 | 2,4,5-TP (Silvex)a | 1.0 |
D034 | Heptachlor (va hydroxide của nó) | 0.008 | D055 | Vinyl chloride | 0.2 |
D035 | Hexachlorobenzene | 0.13 | |||
a Thành phần ô nhiễm độc tính theo EP trước đây
Nguồn: Luật liên bang title 40 phần 261.24 |
Bài viết tham khảo từ nguồn: https://vi.wikipedia.org/
Tổng kết :
Trên đây là những kiến thức cơ bản về chất thải nguy hại. Bạn có thể tìm kiếm thêm thông tin từ những bài viết chúng tôi chia sẻ ở phần sau.
Nếu bạn có nhu cầu về kiến thức hay theo dõi chúng tôi ở những bài viết tiếp theo nhé. Trong trường hợp bạn đang phụ trách mảng môi trường của một doanh nghiệp. Bạn có nhu cầu về xử lý chất thải nguy hại. Hãy liên hệ với chúng tôi.